Page 84 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 84

81


                                                                 2
                                                              4a
                M  X    a     4 . .q  a    4a .q 4  aa   q .     4a  2 .   4a    3 . .q  a   8a  2 .q
                                                                                q
                                                                2
                   12a  2 .   12a  2 .  .   0
                            q
                                         q

               + Đoạn CB: Dùng mặt cắt 3-3 và xét cân bằng phần bên phải ta có:


                      Q         V         a. q
                         Y
                                     B
                       M  X     V  B  Z .  3  0  Z           a
                                                       3


               Khi Z  = 0  thỡ M  = 0
                       3
                                      X
                                                     2
               Khi Z  = a thỡ M  = a.q.a = a .q
                                     X
                       3
               9.4.2. Ứng suất trên mặt cắt của dầm chịu uốn thuần túy
               9.4.2.1. Định nghĩa và giả thiết

               a. Định nghĩa

                   Một đoạn dầm được gọi là chịu uốn thuần túy nếu trên mọi mặt cắt
               ngang  của nó chỉ có một thành phần nội lực là mô men uốn nằm trong

               mặt phẳng quán tính chính.

                         ( Q  = 0 ; M  ≠ 0 ) và ( Q  = 0 ; M ≠ 0 )
                                       X
                                                         X
                                                                    Y
                            Y
               b. Thí nghiệm và giả thiết









               Lấy một đoạn dầm trên đó có vạch các đường thẳng song song và vuông

               góc với trục thanh.

               -Tác dụng mô men M  lên đoạn thanh và quan sát biến dạng của thanh. Ta
                                           X
               có một số giả thiết sau:

               + Trước và sau biến dạng tiết diện thanh vẫn phẳng và vuông góc với trục

               thanh.
   79   80   81   82   83   84   85   86   87   88   89