Page 95 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 95
60° 3h 3h 3h
1,5h 60° 1,5h 1,5h
Hình 4.76
b. Cấu trúc của ký hiệu độ nhám bề mặt.
1,25
- Nếu dùng chỉ tiêu R chỉ cần ghi trị số
a
mà không cần ghi chữ R .
a
Rz20
- Nếu dùng chỉ tiêu R thì ghi trị số độ Rz40 0,63
z
nhám sau ký hiệu R .
z
c. Cách ghi ký hiệu độ nhám.
Rz20
- Đỉnh của dấu ký hiệu độ nhám đƣợc vẽ
chạm vào bề mặt gia công, đỉnh đó đƣợc
đặt vào đƣờng bao hay đƣờng gióng. Trị
số độ nhám bề mặt đƣợc ghi theo qui tắc
nhƣ hình 4.77. Hình 4.77
- Nếu tất cả các bề mặt của chi tiết có cùng độ nhám thì ký hiệu độ nhám đƣợc ghi
chung ở góc bên phải của bản vẽ.
- Nếu phần lớn các bề mặt của chi tiết có cùng độ nhám thì ký hiệu độ nhám đƣợc ghi
chung ở góc trên bên phải của bản vẽ và tiếp sau là dấu ký hiệu đặt trong mở đóng
ngoặc đơn () (hình 4.78).
- Nếu phần lớn các bề mặt không phải gia công thêm thì ký hiệu độ nhám đƣợc ghi
chung ở góc trên bên phải của bản vẽ (hình 4.79).
Hình 4.78 Hình 4.79
7.7. Bản vẽ chi tiết: đọc bản vẽ kỹ thuật là một yêu cầu rất quan trọng đối với ngƣời
công nhân kỹ thuật trƣớc khi kiểm tra và sửa chữa chi tiếtv.v. Đọc bản vẽ giúp ngƣời
công nhân hiểu một cách đầy đủ và chính xác nội dung bản vẽ.
92