Page 94 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 94
bằng micrômét theo TCVN 2511:1995 Nhám bề mặt. Thông số cơ bản và trị số (xem
bảng 4.1).
Chỉ tiêu R là sai lệch số học trung bình của prôfin.
a
Chỉ tiêu R là chiều cao mấp mô của prôfin theo 10 điểm TCVN 2511:1995 chí
z
độ nhám bề mặt ra 14 cấp. Cấp 1 có chiều cao mấp mô trung bình R không lớn hơn 320
z
micrômét và cấp 14 có R không lớn hơn 0,025 micrômét.
z
Bảng 4.1. Thông số nhám.
Độ
nhám
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Thông
số (µm)
R 50 25 12 6, 3, 1, 0, 0, 0, 0, 0, 0,0 0,0 0,0
a
,5 3 2 6 80 40 20 10 05 25 12 06
R z 20 10 50 25 12 6, 3, 1, 0, 0, 0, 0,1 0,0 0,0
0 0 ,5 3 2 6 80 40 20 0 05 25
Phƣơng pháp dùng phổ biến nhất để đánh giá chất lƣợng bề mặt là so sánh. Ngƣời
ta so sánh bề mặt đƣợc đánh giá với bề mặt của mẫu chuẩn. Để tiện so sánh các mặt
phẳng ngƣời ta thƣờng nhìn bằng kính lúp.
Để đánh giá bề mặt đƣợc chính xác hơn, ngƣời ta dùng phƣơng pháp các chiều
cao mấp mô trung bình bằng các khí cụ quang học.
Ký hiệu nhám bề mặt và qui tắc ghi theo TCVN 5707:1993 Ký hiệu nhám bề mặt
trên bản vẽ kỹ thuật. Tiêu chuẩn này phù hợp với ISO 1302:1978 phƣơng pháp chỉ dẫn
cấu trúc bề mặt.
a.Ký hiệu độ nhám.
- Dùng dấu để ghi độ nhám bề mặt, nếu ngƣời thiết kế không chỉ rõ phƣơng pháp gia
công.
- Dùng dấu để ghi độ nhám bề mặt nếu bề mặt của sản phẩm đƣợc gia công bằng
phƣơng pháp cắt gọt lấy đi lớp vật liệu.
- Dùng dấu để ghi độ nhám bề mặt nếu bề mặt không bị lấy đi lớp vật liệu hay giữ
nguyên nhƣ cũ (nghĩa là không gia công thêm).
91