Page 88 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 88

- Bản vẽ lắp: gồm hình vẽ của sản phẩm, bộ phận hay nhóm và những số liệu cần thiết
            để chế tạo (lắp ráp) và kiểm tra, ví dụ: các kích thƣớc và thông số đƣợc kiểm tra trong
            lúc lắp ráp, chỉ dẫn về đặc tính cơ bản của mối ghép, bảng kêv.v.


            - Bản vẽ toàn thể: gồm có hình vẽ hình dạng ngoài của sản phẩm hay phần cấu thành
            của sản phẩm và những đặc tính cơ bản của chúng, ví dụ: công suất, số vòng quay, khối
            lƣợng v.v.


            - Bản vẽ kích thƣớc choán chỗ: gồm có hình vẽ đƣờng bao, hình vẽ đơn giản của sản
            phẩm hay phần cấu thành của sản phẩm và những kích thƣớc choán chỗ, kích thƣớc lắp
            đặt và lắp nối, chỉ dẫn về vị trí giới hạn của phần chuyển độngv.v.


            - Bản vẽ lắp đặt: gồm có hình vẽ đƣờng bao hay hình vẽ đơn giản của sản phẩm hay
            phần cấu thành của sản phẩm và những số liệu cần thiết để đặt chúng tại chỗ lắp đặt, ví
            dụ: các kích thƣớc lắp đặt và lắp nối, bảng kê, yêu cầu kỹ thuật về lắp đặt v.v.


            - Sơ đồ: gồm có những hình vẽ qui ƣớc hay ký hiệu để biểu diễn sản phẩm, các phần
            cấu thành của sản phẩm, vị trí tƣơng quan hay liên hệ giữa chúng.

            b. Căn cứ theo cách thực hiện: bản vẽ đƣợc chia ra các dạng sau.


            - Bản vẽ phác: bản vẽ có tính chất tạm thời, vẽ trên giấy bất kì, khi vẽ thƣờng không
            dùng đến dụng cụ vẽ và không cần theo tỉ lệ một cách chính xác. Bản vẽ phác thƣờng
            dùng để sử dụng tạm thời trong khi thiết kế và trong sản xuất.


            - Bảngốc: bản vẽ trên giấy vẽ, dùng để lập bản chính.

            - Bảnchính: bản vẽ thực hiện trên vật liệu trong (giấy can, phim ảnhv.v.) có thể in ra bản
            in đƣợc nhiều lần (in ánh sáng, in ảnhv.v.) trên bản chính phải có chữ ký thật của những

            ngƣời có trách nhiệm đối với việc lập ra bản chính.

            - Bản sao: bản sao y nguyên bản chính trên vật liệu trong (giấy can, phim ảnhv.v.) dùng

            để in ra những bản in.

            - Bản in: bản vẽ, in từ bản chính hay bản sao ra. Bản in dùng để sử dụng trực tiếp trong
            sản xuất, trong thiết kế và vận hành.


            -  Bản  vẽ  chi  tiết  bao  gồm  các  hình  biểu  diễn,  (hình  chiếu,  hình  cắt,  mặt  cắt,  hình
            tríchv.v.) thể hiện hình dạng và cấu tạo của chi tiết, các kích thƣớc thể hiện độ lớn của
            chi tiết; các mặt yêu cầu kỹ thuật, nhƣ độ nhám bề mặt, dung sai về hình dạng và vị trí

            của bề mặt, yêu cầu về nhiệt luyện, những chỉ dẫn về gia côngv.v. những nội dung đó
            thể hiện chất lƣợng của chi tiết.

                    Những  nội  dung  có  liên  quan  đến  việc  quản  lý  bản  vẽ,  tên  họ  và  chữ  ký  của

            những ngƣời có trách nhiệm đối với bản vẽv.v. đƣợc ghi trong khung tên của bản vẽ.




                                                             85
   83   84   85   86   87   88   89   90   91   92   93